Theo đó, hạng chức danh nghề nghiệp viên chức Trợ giúp viên pháp lý bao gồm:
(1) Trợ giúp viên pháp lý hạng I - Mã số: V02.01.00
(2) Trợ giúp viên pháp lý hạng II - Mã số: V02.01.01
(3) Trợ giúp viên pháp lý hạng III - Mã số: V02.01.02
Quy định hiện hành, hạng chức danh nghề nghiệp viên chức Trợ giúp viên pháp lý chỉ gồm Trợ giúp viên pháp lý hạng II và Trợ giúp viên pháp lý hạng III.
Viên chức trợ giúp viên pháp lý được áp dụng Bảng lương chuyên môn, nghiệp vụ đối với cán bộ, viên chức trong các đơn vị sự nghiệp của Nhà nước (Bảng 3) ban hành kèm theo
Nghị định 204/2004/NĐ-CP
ngày 14/12/2004 và
Nghị định 17/2013/NĐ-CP
ngày 19/02/2013:
- Chức danh nghề nghiệp trợ giúp viên pháp lý hạng I được áp dụng hệ số lương viên chức loại A3, nhóm A3.1 (hệ số lương từ 6.20 đến hệ số lương 8.00);
- Chức danh nghề nghiệp trợ giúp viên pháp lý hạng II được áp dụng hệ số lương viên chức loại A2, nhóm A2.1 (hệ số lương từ 4.40 đến hệ số lương 6.78);
- Chức danh nghề nghiệp trợ giúp viên pháp lý hạng III được áp dụng hệ số lương viên chức loại A1 (hệ số lương từ 2.34 đến hệ số lượng 4.98).
Thông tư 05/2022/TT-BTP
có hiệu lực từ ngày 20/10/2022 và thay thế
Thông tư liên tịch 08/2016/TTLT-BTP-BNV
ngày 23/6/2016.
Tin mới cập nhật
- Bổ sung tiêu chuẩn đơn vị hành chính nông thôn có yếu tố đặc thù ( 06/10)
- Ủy ban Thường vụ Quốc hội ban hành Nghị quyết 27/2022/UBTVQH15 sửa đổi Nghị quyết 1211/2016/UBTVQH13 về tiêu chuẩn của đơn vị hành chính và phân loại đơn vị hành chính. ( 06/10)
- Thông tư 03/2022/TT-BXD hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan chuyên môn về xây dựng thuộc UBND cấp tỉnh và UBND cấp huyện ( 06/10)
- Bộ Công Thương đã ký ban hành Thông tư 15/2022/TT-BCT quy định phương pháp xây dựng khung giá phát điện nhà máy điện mặt trời, điện gió chuyển tiếp. ( 06/10)
- Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành Thông tư 13/2022/TT-BKHCN ngày 15/9/2022 Quy định định mức kinh tế - kỹ thuật cho nhóm dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước ( 06/10)